Thủ tục đề xuất dự án đầu tư kinh doanh máy móc, thiết bị công nghiệp
Gia nhập WTO, Việt Nam cam kết mở cửa các dịch vụ phân phối đối với tất cả các sản phẩm sản xuất tại Việt Nam và các sản phẩm nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam trừ một số mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư số 34/2013/TT-BCT như sau: Thuốc lá và xì gà; sách, báo và tạp chí, vật phẩm đã ghi hình; kim loại quý và đá quý; dược phẩm; thuốc nổ; dầu thô và dầu đã qua chế biến; gạo, đường mía và đường củ cải. Theo đó, hoạt động phân phối, đặc biệt là hoạt động bán buôn, bán lẻ máy móc, thiết bị công nghiệp phục vụ cho các ngành sản xuất, chế tạo tại các nhà máy, xưởng sản xuất, khu công nghiệp được các nhà đầu tư nước ngoài rất quan tâm.
Vậy, khi tiến hành đầu tư kinh doanh bán buôn, bán lẻ máy móc, thiết bị công nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện các thủ tục và cần lưu ý những gì?
Căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bắt buộc phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh khi thực hiện các hoạt động sau:
- Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa các loại;
- Thực hiện sản xuất hoặc phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.
Như vậy, căn cứ quy định nêu trên, có Giấy phép kinh doanh là điều kiện tiên quyết để tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thể tiến hành các hoạt động phân phối tại Việt Nam các loại máy móc, thiết bị có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù. Liên quan đến việc thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cần quan tâm và lưu ý các nội dung sau:
1. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh:
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP thì:
- Trường hợp tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:
- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Trường hợp tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; Trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Đáp ứng tiêu chí sau:
+ Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
+ Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
+ Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
+ Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Ngoài lĩnh vực trên, bạn có thể tham khảo thêm các lĩnh vực khác được các công ty nước ngoài quan tâm khi đầu tư vào Việt Nam trên website của Bizlawyer
Lưu ý: Đối với trường hợp tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước (Xem thêm thủ tục chuyển vốn đầu tư nước ngoài về Việt Nam), vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh:
- Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.
- Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam.
- Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam.
- Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam.
- Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện việc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
Bước 1: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ đến Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Bản giải trình có nội dung:
+ Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh;
+ Kế hoạch kinh doanh;
+ Kế hoạch tài chính;
+ Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
- Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra việc đáp ứng điều kiện của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp đáp ứng ứng điều kiện, Sở Công Thương gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh.
Kết luận
Trên đây là các vấn đề lưu ý về Thủ tục đề xuất dự án đầu tư kinh doanh máy móc, thiết bị công nghiệp, Quý khách có thể tham khảo qua hoặc liên lạc với công ty thông qua các thông tin bên dưới, bên cạnh đó quý khách có thể tham khảo thêm nhiều hình thức đầu tư tại Việt Nam , các vấn đề thành lập văn phòng đại diện khi đầu tư tại Việt Nam
Bizlawyer cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến vấn đề này. Qúy khách hàng có nhu cầu hoặc thắc mắc xin liên hệ trực tiếp qua địa chỉ email: Info@bizlawyer.vn hoặc Hotline Gọi ngay: 086.888.1900 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.