Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư (sau đây viết tắt là “GCNĐKĐT”)

Theo pháp luật đầu tư, thủ tục điều chỉnh GCNĐKĐT được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm 1: Thủ tục điều chỉnh GCNĐKĐT của các dự án không thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư.
  • Nhóm 2: Thủ tục điều chỉnh GCNĐKĐT của các dự án thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư.

Pháp luật cũng đưa ra những điều kiện, thủ tục khác nhau, trong đó nhóm 1 có thủ tục điều chỉnh đơn giản hơn so với nhóm 2. Ngoài ra, đối với nhóm 1, khi thay đổi các nội dung khác nhau của GCNĐKĐT thì thủ tục điều chỉnh cũng có sự khác biệt. Sau đây, Bizlawyer sẽ đi vào chi tiết, hy vọng có thể đem đến cho bạn một số thông tin hữu ích.

1. Khi nào phải thực hiện điều chỉnh GCNĐKĐT

Theo quy định tại Khoản  1 Điều 40 Luật Đầu tư 2014, khi có nhu cầu thay đổi nội dung GCNĐKĐT, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh GCNĐKĐT.

Nội dung GCNĐKĐT là những nội dung gì? Theo Điều 39 Luật Đầu tư 2014 quy định về nội dung GCNĐKĐT, cụ thể bao gồm:

  • Mã số dự án đầu tư.
  • Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
  • Tên dự án đầu tư.
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
  • Thời hạn hoạt động của dự án.
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).

Như vậy, khi nhà đầu tư có mong muốn thay đổi một trong số những nội dung tại GCNĐKĐT được liệt kê bên trên sẽ phải tiến hành thực hiện thủ tục điều chỉnh GCNĐKĐT theo quy định của pháp luật.

Thành phần hồ sơ

Tùy vào nội dung thay đổi trên GCNĐKĐT, yêu cầu về thành phần hồ sơ cũng khác nhau, theo Điều 33 Nghị định 118/2015/NĐ-CP thì cụ thể thành phần hồ sơ như sau:

Trường hợp thay đổi: tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư, thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
  • Tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư.

Trường hợp điều chỉnh: địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có), thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung: Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng; Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; Thời hạn hoạt động của dự án. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn; Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
  • Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại:

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư 2014 gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

3. Trình tự thủ tục

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như Mục 2

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh

Bước 3: Nhận kết quả: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh GCNĐKĐT cho nhà đầu tư.

4. Các vấn đề cần lưu ý

Đối với các trường hợp điều chỉnh nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế; điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài, thủ tục điều chỉnh GCNĐKĐT sẽ thực hiện theo quy định cụ thể của từng trường hợp.

tình huống tham khảo khác

Đăng ký dịch vụ