Công bố mỹ phẩm
Tình huống:
A, B và C có dự định kinh doanh mỹ phẩm. Theo đó, A, B và C dự định thành lập một doanh nghiệp và tiến hành sản xuất đồng thời nhập khẩu mỹ phẩm về để bán trong nước. Tuy nhiên ba người không biết phải làm như nào để tiến hành hoạt động kinh doanh nêu trên. A, B và C có nhu cầu tư vấn về thành lập doanh nghiệp và các điều kiện, thủ tục cần thiết để tiến hành kinh doanh mỹ phẩm.
Căn cứ pháp lý:
- Luật doanh nghiệp 2014
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
Nội dung tư vấn:
Đối với trường hợp của A, B và C, để thực hiện hoạt động sản xuất và nhập khẩu mỹ phẩm sẽ có 02 (hai) nội dung chính cần thực hiện.
1. Thực hiện thành lập doanh nghiệp
A, B và C cần tiến hành hoạt động đăng ký thành lập doanh nghiệp, theo đó ba người có thể lựa chọn mô hình công ty hợp danh; công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần để thành lập công ty. Mỗi loại hình công ty sẽ có cơ cấu, tổ chức và quyền, nghĩa vụ của mỗi thành viên khác nhau. Trình tự, thủ tục thành lập công ty cụ thể như sau. Công ty mà A, B và C dự định thành lập phải có ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm hoặc các ngành nghề liên quan đến sản xuất và phân phối mỹ phẩm.
2. Thủ tục, điều kiện kinh doanh mỹ phẩm
Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường chỉ được phép đưa mỹ phẩm ra lưu thông khi đã được Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và hoàn toàn phải chịu trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hậu mại khi sản phẩm lưu thông trên thị trường. Trình tự, thủ tục công bố mỹ phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu cụ thể như sau:
a) Đối với sản phẩm sản xuất trong nước
- Hồ sơ bao gồm: Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02) bản kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của phiếu công bố)
- Cơ quan tiếp nhận: Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất;
- Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày Sở Y tế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Đối với sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài
- Hồ sơ bao gồm:
– Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho Công ty. Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS), trong đó:
CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Cơ quan tiếp nhận: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
- Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý dược nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Sau khi hoàn thành các thủ tục trên, Công ty có thể tiến hành đưa sản phẩm ra thị trường hoặc nhập khẩu mỹ phẩm từ nước ngoài. Trong quá trình kinh doanh, Công ty phải lưu Hồ sơ thông tin sản phẩm tại trụ sở Công ty, ngoài ra khi đưa sản phẩm ra thị trường Công ty phải ghi nhãn sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung liên quan đến tổ chức sản xuất, hướng dẫn sử dụng, thành phần, bảo quản,…