Thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. Theo đó, đây là hình thức đầu tư vào Việt Nam giúp các nhà đầu tư tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí trong việc thành lập, vận hành doanh nghiệp và giải thể doanh nghiệp khi dự án đầu tư kết thúc. Vậy nên, hợp đồng BCC là một lựa chọn phù hợp cho các nhà đầu tư muốn thực hiện dự án một cách nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cũng như không bị rằng buộc.

Vậy pháp luật về đầu tư có quy định như thế nào về trình tự, thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC?

Khoản 2 Điều 28 Luật Đầu tư 2014 quy định: “Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này”. Trong đó, theo quy định tại Điều 37 thì đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội/Thủ tướng Chính phủ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (“Quyết định chủ trương đầu tư”), cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh

Do đó, trong phạm vi bài viết này, căn cứ các quy định nêu trên, Bizlawyer thông tin tới các nhà đầu tư về trình tự, thủ tục đối với việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc diện/không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. Cụ thể, nhà đầu tư cần tiến hành các thủ tục:

Giai đoạn 1: Đề nghị cấp Quyết định chủ trương đầu tư (đối với các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)

Bước 1: Nộp hồ sơ dự án đầu tư

Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;
  • Hợp đồng BCC.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ cho nhà đầu tư; nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận/hướng dẫn giải thích để nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan;
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm và gửi cơ quan đăng ký đầu tư;
  • Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết hành chính

Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Cơ quan đăng ký đầu tư đã nộp hồ sơ.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.

Giai đoạn 2: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Đối với các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
  • Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

Hai bước này được thực hiện tương tự như tại Giai đoạn 1.

Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết hành chính

Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Cơ quan đăng ký đầu tư đã nộp hồ sơ.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Chủ thể thực hiện: Nhà đầu tư tham gia ký kết Hợp đồng BCC

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Thời hạn giải quyết:

  • Đối với các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Trong thời hạn 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Kết luận

Đây được xem là hình thức Đầu tư vào Việt Nam được nhiều Doanh nghiệp nước ngoài chọn lựa vì tính thuận tiện, cộng với tiết kiệm được nhiều thời gian và chi phí, bài viết trên đây chỉ tập trung cho các doanh nghiệp cái nhìn tổng thể về dạng hợp đồng hợp tác kinh doanh, bạn có thể xem thêm về hình thức góp vốn mua cổ phần khi đầu tư tại Việt Nam

Bizlawyer cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến vấn đề này. Qúy khách hàng có nhu cầu hoặc thắc mắc xin liên hệ trực tiếp qua địa chỉ email: Info@bizlawyer.vn hoặc Hotline Gọi ngay: 086.888.1900 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

tình huống tham khảo khác

Đăng ký dịch vụ