Thủ tục xin cấp giấy miễn thị thực
01. Nội dung dịch vụ
Đối tượng áp dụng
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều kiện miễn thị thực:
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
2. Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh
- Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.
- Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp giấy miễn thị thực chung với cha hoặc mẹ.
02. Luật áp dụng
1. Luật nhập cảnh, xuất cảnh, qua cảnh, cư trú của người nước nước ngoài tại Việt Nam
2. Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
3. Nghị định 82/2015 quy định về việc miễn thị thực cho người việt nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người việt nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam
4. Thông tư 219/2016/TT-BTC về lệ phí xuất nhập cảnh, cư trú
03. Các bước thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:
a) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;
b) Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp giấy miễn thị thực nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh
- Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài
Bước 3: Nhận kết quả
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài gửi danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy miễn thị thực.