img2Service

Người nước ngoài

Tư vấn điều kiện và thủ tục liên quan tới nhập cảnh, cư trú, lao động, kết hôn [...]

Đăng ký dịch vụ

Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho nhà quản lý là người lao động nước ngoài

01. Nội dung dịch vụ

Điều kiện cấp giấy phép lao động

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật

2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc

3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật

4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài

5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài

02. Luật áp dụng

1. Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực kể từ ngày 1/5/2013
2. Nghị định Số: 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm tại việc tại Việt Nam
3. Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 và các biểu mẫu liên quan đến việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
4. Nghị định 140/2018/NĐ-CP quy định và sửa đổi một số điều của Bộ Luật Lao động và Nghị định 11/2016/NĐ-CP về thủ tục cấp giấy phép lao động, hồ sơ giấy phép lao động và thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động được sửa đổi rút ngắn hơn quy định trước đây.
5. Danh sách số 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05/02/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thâm quyền khám sức cho người nước ngoài khi làm thủ tục giấy phép lao động
6. Luật Doanh nghiệp 2014

03. Các bước thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
  3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
  4. Văn bản xác nhận, chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành có thời hạn tối thiểu 03 năm. (Xác nhận kinh nghiệm làm việc)
  5. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  6. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
    Các giấy tờ do nước ngoài cấp như: bằng cấp, kinh nghiệm làm việc, văn bản xác nhận nhà quản lý, Lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch chứng thực sang tiếng Việt
  7. Các giấy tờ liên quan khác:
    • Trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng là một trong các giấy tờ sau đây:
      a) Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;
      b) Hợp đồng lao động;
      c) Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
      d) Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
    • Trường hợp chuyên gia tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
      (01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam)

Bước 2: Giải trình nhu cầu sử dụng lao động

  1. Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động gửi báo cáo giải trình về nhu cầu/hoặc thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài tới UBND tỉnh nơi người lao động dự kiến làm việc
  2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình/báo cáo giải trình thay đổi, UBND tỉnh thông báo về việc chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động của người sử dụng lao động

Bước 3: Đề nghị cấp Giấy phép lao động

Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Bước 4: Nhận kết quả

  1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
  2. Đối với người lao động nước ngoài thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

04. Thời gian xử lý 07 ngày làm việc

05. Phí dịch vụ 500 USD (chưa bao gồm VAT và lệ phí nhà nước)

Đăng ký dịch vụ