imgdautu

Đầu tư

Tư vấn thành lập dự án đầu tư, hoạt động sau thành lập, triển khai thực hiện dự án [...]

Đăng ký dịch vụ

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

01. Nội dung dịch vụ

Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo pháp luật về đầu tư công và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc Hội.
Nhà đầu tư kể cả trong nước và nước ngoài (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau:
- Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
- Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không
- Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia
- Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí
- Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino
- Sản xuất thuốc lá điếu
- Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong khu kinh tế
- Xây dựng và kinh doanh sân gôn;
2. Dự án không thuộc trường hợp trên nhưng có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên
3. Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài
4. Dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định pháp luật

02. Luật áp dụng

1. Luật đầu tư số 67/2014/QH13
2. Nghị định 131/2015/NĐ-CP
3. Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
4. Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT

03. Các bước thực hiện

Bước 1: Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ (01 bộ bản chính và 07 bộ bản sao)

1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
2. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với chủ đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với chủ đầu tư là tổ chức
3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Chủ đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động;
4. Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
5. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
6. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
7. Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của chủ đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của chủ đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của chủ đầu tư;
8. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận chủ đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
9. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao, bao gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
10. Hợp đồng Hợp tác kinh doanh (BCC) đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;
11. Các tài liệu khác có liên quan như: Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật (nếu có)

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

2. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (đối với trường hợp dự án đầu tư nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao)

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký đầu tư gửi 08 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan

Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 6: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 7: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xem xét, trả lời ý kiến từ phía UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Bước 8: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư

Bước 9: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đc quyết định về chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

04. Thời gian xử lý 65 ngày

05. Phí dịch vụ 10000 - 20000 USD (chưa bao gồm VAT và lệ phí nhà nước)

Đăng ký dịch vụ