imgdautu

Đầu tư

Tư vấn thành lập dự án đầu tư, hoạt động sau thành lập, triển khai thực hiện dự án [...]

Đăng ký dịch vụ

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

01. Nội dung dịch vụ

Điều kiện thành lập:
1. Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký; trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
3. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; trường hợp không phù hợp phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.
4. Một thương nhân nước ngoài không được thành lập nhiều hơn một Văn phòng đại diện có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

02. Luật áp dụng

1. Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
2. Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/07/2016

03. Các bước thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
3. Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện:
– Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
– Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện
7. Thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 nói trên (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại

1. Sở Công Thương nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện
2. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (đối với trường hợp trụ sở nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao)

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 7 ngày làm việc, Sở Công thương/Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu công nghệ cao xem xét hồ sơ, yêu cầu bổ sung (nếu có) và cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

 

 

 

 

 

04. Thời gian xử lý 07 ngày làm việc

05. Phí dịch vụ 1000 USD (chưa bao gồm VAT và lệ phí nhà nước)

Đăng ký dịch vụ