Thủ tục tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư
01. Nội dung dịch vụ
1. Nhà đầu tư tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:
a) Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật di sản văn hóa;
b) Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường;
c) Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
d) Theo quyết định, bản án của Tòa án, Trọng tài;
đ) Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp việc thực hiện dự án có nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
02. Luật áp dụng
1. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
2. Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015;
3. Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015.
03. Các bước thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ
- Thông báo tạm ngừng dự án đầu tư
Bước 2: Nộp hồ sơ tại
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính
2. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu công nghệ cao (đối với trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu công nghệ cao)
Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu công nghệ cao thẩm định trong 05 ngày làm việc và cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng hoạt động