img5Service

Giấy phép

Tư vấn các điều kiện và thủ tục cấp giấy phép của các ngành nghề kinh doanh [...]

Đăng ký dịch vụ

Thủ tục xin cấp phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp

01. Nội dung dịch vụ

Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳng) thì phải thực hiện thủ tục xin cấp Quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đáp ứng điều kiện tại Điều 3, Nghị định 143/2016.

02. Luật áp dụng

1. Nghị định 143/2016/NĐ-CP
2. Nghị định 140/2018/NĐ-CP

03. Các bước thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ

1. Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục.
2. Văn bản chấp thuận của UBND tỉnh nơi cơ sở giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính (đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội, trường cao đẳng tư thục)
3. Đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
4. Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy
5. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ
6. Văn bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (Đối với cơ sở tư thục)
7. Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp (Đối với cơ sở tư thục)
8. Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các thành viên góp vốn (Đối với cơ sở tư thục có 02 thành viên góp vốn trở lên)
9. Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập (Đối với cơ sở tư thục có 02 thành viên góp vốn trở lên)
10. Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập (Đối với cơ sở tư thục có 02 thành viên góp vốn trở lên)
11. Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp, trường cao đẳng (Đối với cơ sở tư thục có 02 thành viên góp vốn trở lên)

Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan giải quyết:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Lao động Thương binh và Xã hội): đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn.
– Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội: đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc cơ quan, tổ chức mình.
– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộ (Tổng cục dạy nghề)i: đối với trường cao đẳng công lập, cho phép thành lập trường cao đẳng tư thục.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan giải quyết gửi hồ sơ tới Hội đồng thẩm định để thẩm định

Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ

Bước 6: (Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận không đủ điều kiện), Hội đồng thẩm định gửi văn bản trả lời và nêu rõ lý do trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức thẩm định

Bước 7: (Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận đủ điều kiện hoặc đã hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định), trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện theo kết luận thẩm định, cơ quan giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh/Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương tổ chức chính trị, xã hội/Bộ trưởng Bộ Lao động thươn binh và xã hội để quyết định

04. Thời gian xử lý 25 ngày làm việc

05. Phí dịch vụ 18.000.000 VNĐ (chưa bao gồm VAT và lệ phí nhà nước)

Đăng ký dịch vụ