Top 5 ngành, nghề được hưởng ưu đãi thuế cao nhất tại Việt Nam
Để trở thành một quốc gia hấp dẫn hơn với các Nhà đầu tư trên thế giới, Việt Nam đã luôn chú trọng việc xây dựng và hoàn thiện các chính sách pháp luật về ưu đãi, hỗ trợ đầu tư để thu hút cũng như quản lý tốt nguồn vốn đầu tư nước ngoài, tạo tiền đề cho sự phát triển của đất nước, một trong số đó là chính sách ưu đãi về thuế.
Ưu đãi về thuế được chia làm 03 nhóm: (1) Ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp; (2) Ưu đãi thuế Nhập khẩu; (3) Ưu đãi Tài chính đất đai.
Danh mục sau đây sẽ liệt kê top 5 ngành , nghề được hưởng ưu đãi thuế cao nhất hiện nay (được xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp):
Nhóm ngành nghề/lĩnh vực | Thuế TNDN | Thuế nhập khẩu | Tài chính đất đai | ||||||
Thuế suất 10% trong 15 năm | Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo | Miễn thuế nhập khẩu để tạo tài sản cố định | Miễn thuế nhập khẩu 05 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất cho dự án đầu tư (trừ các dự án sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, điều hòa, máy sưởi điện, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện, máy rửa bát đĩa, đầu đĩa, dàn âm thanh, bàn là điện, ấm đun nước, máy sấy khô tóc, làm khô tay và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ) | Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê | Miễn tiền thuê đất cho thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được phê duyệt tối đa không quá 03 năm + Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được phê duyệt
| Miễn tiền thuê đất cho thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được phê duyệt tối đa không quá 03 năm + Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được phê duyệt
| Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | ||
Dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển; đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học; bảo vệ môi trường; | x | x | x | x | x (Nếu thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn) | x (nếu thuộc địa bàn điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn địa bàn khó khăn) | x | x | |
Dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: Sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải;
| x | x | x | x | x (Nếu thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn) | x (nếu thuộc địa bàn điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn địa bàn khó khăn) | x | x | |
Dự án đầu tư của Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | x | x | x | x | x (Nếu thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn) | x (nếu thuộc địa bàn điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn địa bàn khó khăn) | x | x
| |
Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: (i) Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt mười nghìn tỷ đồng/năm, chậm nhất sau ba năm kể từ năm có doanh thu; (ii) Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên ba nghìn lao động;
| x | x | |||||||
Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau: (i) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao; (ii) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt – may; da – giầy; điện tử – tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương. | x | x | |||||||