Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
01. Nội dung dịch vụ
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Nhãn hiệu được bảo hộ khi đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:
1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
2. Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
02. Luật áp dụng
1. Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi năm 2009
2. Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
3. Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
03. Các bước thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm
– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
– 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí;
Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:
– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
– Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
– Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cục sở hữu trí tuệ
Bước 3: Cục sở hữu trí tuệ tiếp nhận hồ sơ
Bước 4: Cục sở hữu trí tuệ thẩm định hình thức trong thời hạn 01 tháng
Bước 5: Cục sở hữu trí tuệ công bố đơn trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày có Quyết định chấp nhận tính hợp lệ của đơn đăng ký
Bước 6: Cục sở hữu trí tuệ thẩm định nội dung đơn đăng ký trong thời hạn không quá 09 tháng